Bài tríchKhả năng tiếp cận tín dụng và tỷ lệ tiền mặt nắm giữ: bằng chứng thực nghiệm từ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam /

Tác giả CN
| Trần Ngọc Mai |
Nhan đề
| Khả năng tiếp cận tín dụng và tỷ lệ tiền mặt nắm giữ: bằng chứng thực nghiệm từ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Trần Ngọc Mai |
Thông tin xuất bản
| H., 2024 |
Mô tả vật lý
| tr.95-103 |
Tóm tắt
| Nghiên cứu này đánh giá tác động của các nhân tố tới tỷ lệ tiền mặt nắm giữ của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tập trung vào đặc điểm tài chính và khả năng tiếp cận tín dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ tiền mặt nắm giữ giảm ở các doanh nghiệp có quy mô lớn, đòn bẩy tài chính cao, mức độ đầu tư cao vào tài sản hữu hình. Các doanh nghiệp có mối quan hệ thường xuyên với các tổ chức tín dụng, có tỷ lệ nợ vay ngắn hạn và vay dài hạn cao có nhu cầu tiền mặt ở mức thấp. Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng để đề xuất các khuyến nghị giúp nhà quản trị doanh nghiệp xác định tỷ lệ tiền mặt nắm giữ tối ưu. |
Từ khóa tự do
| Doanh nghiệp niêm yết |
Từ khóa tự do
| Thị trường chứng khoán |
Từ khóa tự do
| Tiếp cận tín dụng |
Nguồn trích
| Nghiên cứu kinh tế- Số 4/2024 |
Địa chỉ
| Thư Viện Bộ Tư Pháp |
Tệp tin điện tử
| https://thuvienso.moj.gov.vn/kiposdata0/kipossyswebfiles/images/tapchi/43thumbimage.jpg |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 50589 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | A171560B-B4FC-483B-AA66-EDA53013A95D |
---|
005 | 202507301506 |
---|
008 | 081223s2024 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20250730150949|zthuvien3 |
---|
100 | |aTrần Ngọc Mai |
---|
245 | |aKhả năng tiếp cận tín dụng và tỷ lệ tiền mặt nắm giữ: bằng chứng thực nghiệm từ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / |cTrần Ngọc Mai |
---|
260 | |aH., |c2024 |
---|
300 | |atr.95-103 |
---|
520 | |aNghiên cứu này đánh giá tác động của các nhân tố tới tỷ lệ tiền mặt nắm giữ của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tập trung vào đặc điểm tài chính và khả năng tiếp cận tín dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ tiền mặt nắm giữ giảm ở các doanh nghiệp có quy mô lớn, đòn bẩy tài chính cao, mức độ đầu tư cao vào tài sản hữu hình. Các doanh nghiệp có mối quan hệ thường xuyên với các tổ chức tín dụng, có tỷ lệ nợ vay ngắn hạn và vay dài hạn cao có nhu cầu tiền mặt ở mức thấp. Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng để đề xuất các khuyến nghị giúp nhà quản trị doanh nghiệp xác định tỷ lệ tiền mặt nắm giữ tối ưu. |
---|
653 | |aDoanh nghiệp niêm yết |
---|
653 | |aThị trường chứng khoán |
---|
653 | |aTiếp cận tín dụng |
---|
773 | 0 |tNghiên cứu kinh tế|gSố 4/2024 |
---|
852 | |aThư Viện Bộ Tư Pháp |
---|
856 | 1|uhttps://thuvienso.moj.gov.vn/kiposdata0/kipossyswebfiles/images/tapchi/43thumbimage.jpg |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|