Bài tríchGiới thiệu văn bản: Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiêp có thu (trích)
Nhan đề
| Giới thiệu văn bản: Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiêp có thu (trích) |
Mô tả vật lý
| tr. 37-38 |
Tóm tắt
| Mục giới thiệu văn bản của tạp chí giới thiệu Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiêp có thu. Nội dung chi bao gồm: 1/ Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. 2/ Chi hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ. 3/ Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học. 4/ Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định. 5/ Chi đầu tư phát triển. 6/ Chi thực hiện các nhịêm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. 7/ Chi khác. Thủ trưởng đơn vị được quyết định mức chi quản lý; chi nghiệp vụ cao hơn mức chi do Nhà nước quy định tùy theo nội dung và hiệu quả công việc trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng. Hàng năm sau khi trang trải toàn bộ chi phí hoạt động, số chênh lệch giữa ... |
Từ khóa tự do
| Việt nam |
Từ khóa tự do
| Chế độ tài chính |
Từ khóa tự do
| Đơn vị sự nghiệp có thu |
Nguồn trích
| Lao động và xã hội- số 188/2002 |
|
000
| 00000cac#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 18370 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 10243 |
---|
005 | 20010618 |
---|
008 | 061801s vm a 000 0 vie d |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20151004131857|zhaonh |
---|
041 | |avie |
---|
245 | |aGiới thiệu văn bản: Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiêp có thu (trích) |
---|
300 | |atr. 37-38 |
---|
520 | |aMục giới thiệu văn bản của tạp chí giới thiệu Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiêp có thu. Nội dung chi bao gồm: 1/ Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. 2/ Chi hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ. 3/ Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học. 4/ Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định. 5/ Chi đầu tư phát triển. 6/ Chi thực hiện các nhịêm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. 7/ Chi khác. Thủ trưởng đơn vị được quyết định mức chi quản lý; chi nghiệp vụ cao hơn mức chi do Nhà nước quy định tùy theo nội dung và hiệu quả công việc trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng. Hàng năm sau khi trang trải toàn bộ chi phí hoạt động, số chênh lệch giữa ... |
---|
653 | |aViệt nam |
---|
653 | |aChế độ tài chính |
---|
653 | |aĐơn vị sự nghiệp có thu |
---|
773 | |tLao động và xã hội|gsố 188/2002 |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|